Thông báo và hướng dẫn về việc học tích hợp ThS năm học 2020

Từ năm 2020, chương trình Thạc sỹ khoa học ngành Toán Tin gồm 60 tín chỉ với khối lượng kiến thức như sau

Khối kiến thức

(Professional component)

Tín chỉ

(Credit)

Ghi chú

(Note)

Kiến thức chung

(General Education)

Triết học (Philosophy)

Tiếng Anh (English)

 

 

3

 

Môn Triết học đối với khối ngành kinh tế 4 TC

Tiếng Anh tự học. Sinh viên đạt chuẩn đầu ra B1.

Kiến thức ngành rộng

(Major knowledge)

12 Sinh viên theo học CTĐT tích hợp sẽ được công nhận 12 TC.

Trường hợp không học tích hợp: 12 TC sẽ bao gồm 6 TC trong khối kiến thức “Tự chọn theo mô đun” của bậc Cử nhân và 6 TC Đồ án nghiên cứu đề xuất đề tài.

Kiến thức ngành nâng cao

(Advanced specialized knowledge)

15 Khối kiến thức ngành nâng cao gồm 2 phần:

(i)       TC dành cho các học phần.

(ii)     TC dành cho 02 chuyên đề/seminar; mỗi chuyên đề/seminar là 3 TC. Khối này là 6 TC.

Mô đun định hướng nghiên cứu

(Research-oriented elective module)

15 Có thể xây dựng nhiều mô đun định hướng nghiên cứu. Sinh viên có thể lựa chọn nhiều mô đun, nhưng khi đã chọn mô đun nào thì phải hoàn thành toàn bộ các học phần trong mô đun đó.

Số lượng TC có thể điều chỉnh trong khoảng 12-15 TC; nhưng phải đảm bảo tổng số TC của khối kiến thức ngành nâng cao và mô đun định hướng nghiên cứu là 30 TC.

Luận văn thạc sĩ KH

(Master thesis)

15 Nội dung luận văn thạc sĩ được phát triển từ nội dung Đồ án nghiên cứu tại bậc học cử nhân
Tổng cộng chương trình thạc sĩ khoa học (Total) 60 TC (60 credits)

 

Trong đó SV ngành Toán Tin của ĐHBK Hà Nội sẽ thuộc 2 đối tượng A1 hoặc A3. Cụ thể

  • A1 : SV học Kỹ sư 5 năm à SV sẽ được miễn/công nhận tương đương tối đa 30 TC
  • A3 : SV học cử nhân 4 năm àSV sẽ được miễn/công nhận tương đương tối đa 6 TC

Vậy để đăng ký học chương trình tích hợp

  • Với SV K62 trở về sau :
  • Làm đơn đăng ký học tích hợp để Viện tổng hợp danh sách
  • Nộp đơn lên PĐT
  • Kích hoạt chế độ học tích hợp trên hệ thống (đang xây dựng, dự kiến tháng 1/2021 sẽ hoàn thành). Khi đó SV sẽ làm đồ án nghiên cứu 8TC (không tách Thực tập TN và ĐATN Cử nhân)
  • SV có thể bắt đầu học tích hợp theo CT dưới đây

Lưu ý : Việc học tích hợp chỉ được chính thức công nhận sau khi kích hoạt hệ thống. Việc làm đơn bây giờ chỉ mang ý nghĩa quản lý và thống kê

BẬC THẠC SĨ
75 SS6010 Triết học (Philosophy) 3(3-1-0-6)
Các học phần trong Kiến thức ngành rộng (Major knowledge) 12
76 MI4024 Phân tích số liệu (Data Analysis) 2(2-1-0-4)
77 MI4314 Tối ưu tổ hợp

(Combinatorial optimizations)

2(2-1-0-4)
78 MI4364 Tính toán song song

(Parallel computation)

2(2-1-0-4)
79 MI4900 Đồ án nghiên cứu đề xuất (Research propose) 6(0-0-12-12)
Các học phần trong khối Kiến thức ngành nâng cao (bắt buộc)

(Advanced specialized knowledge)

15
80 MI5032 Điều khiển tối ưu (Optimal Control) 2(2-1-0-4)
81 MI5042 Các mô hình ngẫu nhiên và ứng dụng (Stochastic processes and Applications) 2(2-1-0-4)
82 MI5052 Mô hình mô phỏng

(Modeling & Simulation)

2(2-1-0-4)
83 MI5142 Cơ sở dữ liệu nâng cao

(Advanced Database)

2(2-1-0-4)
84 MI5022 An toàn máy tính (Computer Security) 2(2-1-0-4)
85 MI5062 Trí tuệ nhân tạo

(Artificial Intelligence)

2(2-1-0-4)
86 MI6230 Lý thuyết đồ thị (Graph Theory) 3(3-1-0-6)
Tự chọn bắt buộc

(Pratical elections)

(Học viên chọn 1 trong 2 nhóm)

6
Nhóm đồ án thiết kế

(Projects)

87 MI6361 Đồ án thiết kế I

(Project I)

3(0-0-6-6)
88 MI6362 Đồ án thiết kế II (Project II) 3(0-0-6-6)
Nhóm seminar

(Seminars)

89 MI6351 Xeminar I (Seminar I) 3(1-2-2-6)
90 MI6352 Xeminar II (Seminar II) 3(1-2-2-6)
Các học phần trong các Mô đun định hướng nghiên cứu (tự chọn)

(Research-oriented elective module)

9
Tự chọn tự do

(None-restricted elections)

9
91 MI6132 Phương pháp số hiện đại (Advanced Numerical Methods) 3(2-2-0-6)
92 MI5150 Lý thuyết nhận dạng

(Theory of Pattern Recognition)

3(3-1-0-6)
93 MI6060 Mô hình toán tài chính

(Financial Mathematics)

3(2-2-0-6)
94 MI6092 Quy hoạch tuyến tính đa mục tiêu (Linear Multiobjective Programming) 3(2-2-0-6)
95 MI6100 Xử lý ảnh số (Digital image processing) 3(2-2-0-6)
96 MI6140 Khai phá dữ liệu (Data Mining) 3(2-2-0-6)
97 MI6150 Hệ thống thông tin địa lý (GIS) (Geographic Information Sytstem (GIS)) 3(2-2-0-6)
98 MI6310 Phép biến đổi tích phân kiểu tích chập và ứng dụng (Integral transform of convolution type and applications) 3(2-2-0-6)
99 MI6010 Đại số ứng dụng

(Algebra Structure and Application)

3(2-2-0-6)
100 MI6020 Các phép tính toán tử (Operator Calculus) 3(2-2-0-6)
101 MI6040 Thống kê nhiều chiều

(Multivariate analysis)

3(2-2-0-6)
102 MI6050 Thuật toán nâng cao và tính toán song song (Advanced Algorithm and Parallel computing) 3(2-2-0-6)
103 MI4010 LT Otomat và ngôn ngữ hình thức (Automata and Formal Languages) 3(3-1-0-6)
104 MI4312 Cơ sở toán học của hệ mờ (Mathematical Foundation of Fuzzy Systems) 3(3-1-0-6)
105 MI6070 Học máy (Machine learning) 3(2-2-0-6)
106 MI6080 Internet vạn vật (Internet of Things) 3(2-2-0-6)
107 LV6001 Luận văn thạc sĩ (Master Thesis) 15(0-0-30-30)

 

  • Với SV K61 trở về trước :
  • Các bạn đã làm đơn xin học tích hợp rồi có thể tiếp tục học
  • Các bạn bây giờ học tích hợp cần làm đơn để Viện lên danh sách và nộp lên PĐT
  • Việc quản lý các bạn giống K61 trở về trước
  • Các bạn học KS sẽ được miễn tối đa 30 TC : 6 TC Đồ án thiết kế + 6 Tín chỉ trong kiến thức ngành rộng hoặc tương đương
  • Nếu các bạn đã học các HP trong Khối kiến thức ngành nâng cao (bắt buộc + tự chọn) sẽ được miễn tối đa 18 TC nữa.

Mọi câu hỏi thắc mắc hiện tại các bạn liên hệ Thầy Nguyễn Cảnh Nam.

 

Các thông báo khác